Hiển thị tất cả 2 kết quả

Công tắc áp suất

Hiển thị tất cả 2 kết quả

 Công tắc áp suất là thiết bị có chức năng đóng ngắt rất quen thuộc trong công nghiệp. Thiết bị này đang được sử dụng rộng rãi từ trong các hệ thống khí nén cho đến thủy lực, từ công suất nhỏ đến lớn, từ đơn giản cho đến phức tạp. Vậy công tắc áp suất là gì? Có những loại công tắc áp lực nào? Hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu đôi nét về các loại công tắc áp suất này nhé!

Công tắc áp suất là gì?

Công tắc áp suất là gì?

    Công tắc áp suất tên tiếng anh là Pressure Switches. Thiết bị này còn gọi là rơ le áp suất, công tắc áp lực. Đây là thiết bị chuyển đổi tín hiệu áp suất hay áp suất âm thành tín hiệu điện dạng on/off. Chúng có chức năng cung cấp những thông tin, tín hiệu phản hồi điện cho hệ thống đang làm việc. Nhằm đáp ứng nhu cầu đo áp suất đang tăng hay giảm. Thực hiện mở hay đóng một công tắc điện ở một mức độ xác định trước. Hay hiểu đơn giản thì là một thiết bị đóng ngắt trong công nghiệp.

   Công tắc áp lực là một dạng công tắc có tiếp điểm điện nên tùy vào quy mô, công suất, kết cấu của mỗi hệ thống hoạt động mà số lượng công tắc cần lắp đặt sẽ dao động từ ít hay nhiều. Bởi vì mỗi 1 thiết bị này chỉ điều chỉnh tại một hoạt động hay điểm đặt đã chọn trước.

    Rơ le áp suất là thiết bị có khả năng ứng dụng đa dạng. Chúng có thể được ứng dụng rộng rãi trong việc đóng ngắt hoạt động máy bơm, trong các hệ thống máy nén khí, PCCC, cấp thoát nước,…các công trình xây dựng, hệ thống cấp thoát nước, các hệ thống đường ống trong khu chung cư, trung tâm thương mại.

Các loại công tắc áp lực

Cấu tạo công tắc áp suất

Một rơ le áp suất có cấu tạo khá phức tạp với rất nhiều bộ phận chính như:

  • Hộp giãn nở
  • Lò xo
  • Vít
  • Đầu nối
  • Tay đòn
  • Đường nối dây điện
  • Tiếp điểm…

Tùy vào từng loại công tắc áp suất cụ thể mà cấu tạo này có thể thêm 1 số bộ phận, chi tiết nữa.

Cấu tạo công tắc áp lực

Nguyên lý hoạt động công tắc áp suất

Rơ le áp lực hoạt động theo cơ chế khi áp suất của đầu vào cao đi vào cổng của thiết bị. Dưới tác động này nó sẽ làm các màng ngăn bị uốn cong và làm tấm áp lực bị đẩy lên. Khi áp suất tăng dần lên và đủ lớn để có thể nén lò xo và tấm áp lực. Từ đó sẽ xuất hiện hiện tượng tăng lên.

Khi lực càng lớn làm tấm áp lực tăng lên và các tiếp điểm được nối. Lúc này thì theo thiết kế, mạch điện sẽ được đóng kín. Nguồn điện 24v hay 220v sẽ được cung cấp.

Tóm lại thiết bị hoạt động dựa trên nguyên lý: Kích hoạt tín hiệu điện thông qua sự thay đổi vị trí của các tiếp điểm bên trong công tắc.

Công tắc áp suất dùng để làm gì?

Ngày nay công tắc áp suất được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực như y tế, motorsport, nông nghiệp, hàng hải,… Một trong số đó phải kể đến một số ứng dụng tiêu biểu như:

  • Trong các máy theo dõi áp suất oxy cho thiết bị y tế trong các trạm xá, bệnh viện,…
  • Trong các máy lấy mẫu DNA
  • Trong các thiết bị pha chế đồ uống
  • Trong các hệ thống lọc bể cá
  • Trong các máy móc quét bụi trong nông nghiệp

Ngoài ra chúng còn được sử dụng số lượng lớn trong các ngành công nghiệp. Như dùng để điều khiển một số thiết bị công nghiệp cụ thể là máy ép, máy hàn…

Công tắc áp suất thủy lực thì được dùng điều khiển khí nén trong xe tải, áp lực phanh trong tàu hỏa, ô tô hay giám sát đầu động cơ, trợ lực lái và truyền động…

Ứng dụng rơ le áp suất

Các loại công tắc áp suất phổ biến trên thị trường hiện nay

Khi dạo một vòng trên thị trường hiện nay có thể thấy rất nhiều loại công tắc áp suất. Tùy theo cấu tạo, môi trường sử dụng, theo xuất xứ…Mà chúng được chi làm nhiều loại khác nhau.

Theo môi trường hoạt động

Công tắc áp suất khí nén – Rơ le áp suất khí nén

Dựa trên số lượng các tín hiệu cảm biến có thể nhận tín hiệu trong thiết bị nên công tắc áp suất khí nén được chia thành 2 loại là Rơ le áp suất đơn và rơ le áp suất kép.

Công tắc áp suất đơn

Rơ le áp suất đơn khá là thiết bị khá bền vì được làm từ những chất liệu tốt như đồng, inox, nhựa, cao cấp. Nên chúng chống được ăn mòn, chống gỉ và chống oxy hóa tốt.

Công tắc áp suất đơn được ứng dụng rộng rãi trong việc bảo vệ máy nén lạnh khỏi áp suất quá cao. Từ phía đầu đẩy máy nén hay quá thấp ở phía đầu hút của máy nén.

Ngoài sự phân loại công tắc áp suất như trên thì trong công tắc áp suất đơn người ta còn phân chia ra 2 dạng đó là ra công tắc áp suất cao và dạng còn lại là công tắc áp suất thấp.

  • Rơ le áp suất đơn dạng thấp được hoạt động trong dạng áp suất bay hơi và ngắt mạch máy khí nến khi áp suất giảm xuống quá mức cho phép để bảo vệ máy lạnh hay đôi lúc để điều chỉnh năng suất lạnh. Thiết bị này được cấu tạo từ: vít đặt áp suất, vi sai LP, tay đòn chính, lò xo chính, lò xo vi sai, hộp xếp giãn nở, đầu nối áp suất thấp, tiếp điểm,, vít đấu, hộp xếp giãn nở, đầu nối áp suất thấp,…
  • Rơ le áp suất cao là thiết bị có nhiệm vụ đóng mở khi áp suất ngưng của dòng môi chất lạnh. Chúng được cấu tạo bởi các bộ phận như: tiếp điểm, vít đấu dây điện, vít nối đất, cơ cấu lật để đóng mở tiếp điểm dứt khoát, lối đưa dây điện vào, tấm khóa, tay đòn, vấu đỡ, nút reset, đối với công tắc áp suất cao, vít đặt áp suất cao HP hay đầu nối áp suất cao.

Công tắc áp suất kép

Công tác áp suất kép hay còn gọi là rơ le áp suất kép. Là sự kết hợp giữa công tắc áp suất thấp và công tắc áp suất cao. Chúng thực hiện chức năng của cả hai rơ le và được tổ hợp chung ở 1 vỏ duy nhất. Khi áp suất vượt quá mức cho phép hay khi áp hạ dưới mức cho phép, lúc này rơ le kép sẽ ngắt.

Công tắc áp suất thủy lực- Rơ le áp suất dầu

Rơ le áp suất thủy lực hay còn gọi là rơ le áp suất dầu. Đây là một loại công tắc áp suất có đến 3 tiếp điểm. Đỉnh rơ le được thiết kế một đường dầu, đấu nối vào hệ thống với đường dầu ra của bơm thủy lực, một đường dầu trích, một nút vặn điều chỉnh áp suất. Tiếp điểm sẽ đóng, động cơ điện sẽ ngắt khi áp suất dầu, chất lỏng, nước trong hệ thống bằng với áp suất do người vận hành cài đặt.

Công tắc áp suất thủy lực được phân chia thành nhiều loại theo môi trường sử dụng: dầu, nước.

  • Công tắc áp suất dầu: Được thiết kế để có thể làm việc trong các môi trường dầu, nhớt mang lại hiệu quả cao.
  • Công tắc áp suất nước: Công tắc áp suất nước sẽ tham gia bảo vệ máy bơm cũng như hệ thống cấp nước. Từ đó, tăng độ bền của các thiết bị có liên quan, tiết kiệm điện năng tiêu thụ.
Công tắc áp suất Khí nén- Thủy lực

Theo cấu tạo

  • Công tắc áp suất cơ học

Là thiết bị được chia nhỏ hơn theo hình thức và cấu tạo của bộ phận cảm biến áp suất. Chúng được sử dụng rộng rãi hơn công tắc điện tử do tính đơn giản và chi phí thấp hơn. Tất cả các công tắc áp suất cơ học đều có bộ phận cảm nhận áp suất cơ học biến dạng theo áp suất chất lỏng.

Mà rơ le áp suất dạng cơ thì có thể có ống bourdon, pít-tông, màng ngăn hoặc màng chuyển động hoặc biến dạng tùy theo lượng áp suất tác động của hệ thống.

  • Công tắc áp suất piston

Là loại công tắc phổ biến và được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Khi áp suất chất lỏng thay đổi, chúng làm cho piston chuyển động theo trục. Từ đó sẽ kích hoạt công tắc.

  • Công tắc áp suất màng

Là loại công tắc bao gồm một màng kim loại được nối hay hàn trực tiếp vào phần được làm ướt của công tắc áp suất. Thay vì có một piston thì màng ngăn sẽ tác động trực tiếp đến rơ le.

  • Công tắc áp suất ống Bourdon

Ống bourdon là một ống bằng kim loại hay ống đàn hồi dẻo. Chúng được cố định ở một đầu trong khi đầu kia tự do di chuyển. Khi tăng áp suất bên trong ống, nó có xu hướng duỗi thẳng. Chuyển động này sau đó được sử dụng để kích hoạt công tắc.

  • Công tắc áp suất vi sai

Là loại công tắc đặc biệt, chúng được dùng để so sánh áp suất giữa hai điểm trong hệ thống. Các điểm này được kết nối với hai cổng quy trình. Đây có thể là thượng nguồn hay hạ lưu của thiết bị.

  • Công tắc áp suất điện tử

Đây là loại công tắc áp suất thuộc kiểu công tắc độc lập. Chúng không yêu cầu tác động từ phần tử cảm biến áp suất để vận hành công tắc. Thiết bị này hoạt động gián tiếp bằng cách sử dụng các đặc tính khác như điện trở hay điện dung. Công tắc này có một bộ chuyển đổi áp suất với các thiết bị điện tử được thiết kế độc quyền bổ sung để khuếch đại và chuyển đổi tín hiệu thành một màn hình hiển thị có thể đọc được. Sản phẩm này thích hợp với các hệ thống thiết bị tự động và điều khiển yêu cầu chức năng lập trình, hiển thị kỹ thuật số, tính linh hoạt, độ chính xác, bảo vệ xâm nhập và ổn định.

Rơ le áp suất cơ- điện tử

Theo nguồn gốc xuất xứ

  • Công tắc áp suất Danfoss- Hàn Quốc

Đây là công tắc có nguồn gốc từ Hàn Quốc. Thiết bị này mang lại độ an toàn cao cho người dùng bởi chúng có thể tự tắt nếu có trục trặc xảy ra. Nên chúng thích hợp với hầu hết các ứng dụng có áp cao và áp thấp. Thiết bị phù hợp với hầu hết các môi trường làm việc khác nhau. Ngoài ra giá thành của thiết bị rất phải chăng, nên chỉ với 1 khoản chi phí hợp lý mà khách hàng có thể sở hữu ngay các rơ le áp suất Danfoss chất lượng.

Rơ le áp suất Danfoss có các model thông dụng như kp1, kp2, kp5, kp35, kp36..

  • Công tắc áp suất Autosigma

Rơ le áp suất Autosigma cũng là một sản phẩm uy tín đến từ Hàn Quốc. Đặc điểm nổi bật của các dòng công tắc này là: Chúng có thể sử dụng cho hệ thống nước, gas, khí nén. Đây là loại công tắc có 1 cửa kết nối, khá nhỏ gọn nhưng lại mang đến hiệu quả chính xác cao.

Các model tiêu biểu của hãng như: rơ le HS 203, HS 206, công tắc áp suất HS-210, HS 220, HS 230.

  • Công tắc áp suất SMC

SMC là một hãng chuyên cung cấp các thiết bị tự động hóa, thiết bị khí nén nỗi tiếng từ Nhật Bản. Đây là loại thiết bị có khả năng đóng ngắt nhanh, ổn định với dải nhiệt độ làm việc rộng, lỗi thang đo nhỏ. Nên các loại rơ le áp suất SMC đng được rất nhiều khách hàng tin dùng.

Một số dòng công tắc áp lực SMC tiêu biểu như: ISG210-030, ISG210-031, ISG211-030, ISG211-031, ISG220-030, ISG220-031, ISG221-030, ISG221-031, ISG230-030, ISG230-031…

  • Công tắc áp suất Yuken

Van thủy lực Yuken là thiết bị được sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản. Đây là dòng sản phẩm có giá thành rẻ.  Các relay áp suất Yuken được sự dụng nhiều không chỉ trong các hệ thống thủy lực công nghiệp mà còn trong 1 số ứng dụng khác của đời sống.

Khách hàng có thể chọn các loại công tắc áp suất xếp chồng MJP MJA MJB hoặc series JT -02-35, JT -02-100, JT -02-200, JT -02-350…

  • Công tắc áp suất HDX

Van ngắt áp HJCS-02N của hãng HDX được rất nhiều khách hàng sau khi sử dụng đánh giá cao. Bởi thiết bị được HDX sản xuất và kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn châu Âu. Nên chúng khả năng làm việc ở đa dạng môi trường, tuổi thọ cao, chịu được áp suất và nhiệt lớn. Đặc biệt là giá thành lại phải chăng.

Các loại công tắc áp suất

Cách chỉnh công tắc áp suất

Để chỉnh công tắc áp suất thì chúng ta cần phải tìm hiểu rõ về rơ le và các thông số kỹ thuật để tránh sai sót và lựa chọn được một công tắc áp suất phù hợp với kích thước đường ống hệ thống. Cụ thể như:

  • Xác định các thông số max, min, diff
  • Sử dụng tua vít điều chỉnh max để vặn các vít tương ứng trên đầu cột range.
  • Khi áp suất bắt đầu tăng, quan sát và theo dõi kim đồng hồ đo áp suất và các tín hiệu của rơ le. Đến khi rơ le áp bắt đầu nhảy sang vị trí max.
  • Đối với các thông số diff thì cần chỉnh vít trên đầu cột diff về con số xác định. Để giảm áp suất từ từ và theo dõi đồng hồ áp suất.
  • Kiểm tra lại lần cuối các rơ le áp suất đã đúng thông số và phù hợp với hệ thống chưa. Phải đảm bảo các thông số công tắc được cài đặt chính xác nhất.
  • Bước cuối cùng là đóng nắp và siết chặt các vít lại.

Ví dụ cụ thể:

Đối với relay áp suất loại Fix Dead Band 6 bar thì chúng ta sẽ thực hiện lần lượt theo 7 bước sau:

  • Thứ nhất:  Tăng áp suất của công tắc lên mức 6 bar.
  • Thứ 2: Dùng vít điều chỉnh điểm đặt VG, giãn phạm vi RG. Cho đến khi công tắc C thay đổi trạng thái.
  • Thứ 3: Siết chặt và dừng ở những vị trí mà các công tắc C lồng vào nhau trên đường lên.
  • Thứ 4: Đo ngưỡng kích hoạt trên và dưới.  Thông qua việc từ từ nâng áp lên cao hay hạ áp xuống.
  • Thứ 5:  Tiếp tục điều chỉnh và tinh chỉnh bằng vít VG.
  • Thứ 6: Ngắt kết nối.
  • Thứ 7: Đối với FP, FX series thì vặn nắp và niêm phong. Còn với F series thì dùng vít để điều chỉnh vít VG.

Một số lưu ý khi sử dụng công tắc áp suất

Tuổi thọ của công tắc

Mức độ thường xuyên được kích hoạt của rơ le áp suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ, thời gian ngừng hoạt động của hệ thống, lịch trình sửa chữa. Tóm lại công tắc áp suất dạng màng có tuổi thọ cao nhất, tiếp đến là kiểu piston và núm vặn. Tuổi thọ thực tế của một công tắc áp sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tốc độ chu trình, áp suất tối thiểu và tối đa, điểm cài đặt, tốc độ thay đổi áp suất, sốc thủy lực hay tải hiên tại (amp) lên công tắc điện.

Điểm chết của công tắc

Điểm chết là sự chênh lệch giữa điểm khởi động và điểm khởi động lại trong một công tắc áp. Nếu thiết lập điểm chết quá nhỏ, thì lúc này công tắc sẽ liên tục đóng mở chỉ với những thay đổi nhỏ ở áp suất đầu vào. Điều này được hiểu như “thiếu độ chính xác” và đây cũng là một nguyên nhân chính làm cho việc công tắc áp suất không còn có chức năng hoạt động theo đúng thiết kế của nó.

Dãy áp suất

Các điểm cài đặt tối thiểu và tối đa của công tắc áp cũng như áp suất vận hành hệ thống tối đa và áp suất thiết kế hệ thống tối đa phải được xác định. Điểm điều chỉnh deadbands có thể được đặt ở 10-50% trong phạm vi. Đối với công tắc áp suất chênh áp, áp suất tĩnh hay “làm việc” là cần thiết.

Điểm công tắc chuyển đổi

Thường là chỉ cần một điểm chuyển đổi. Tuy nhiên, hệ thống không yêu cầu hai hay thậm chí là bốn điểm chuyển đổi (ví dụ: cao, thấp, cao-cao, thấp-thấp) được giám sát, kiểm soát hoặc báo động. Khi lựa chọn công tắc áp lực, người ta có thể chọn một công tắc đơn cho mỗi điểm chuyển đổi hay một công tắc đơn có khả năng xử lý tới 4 điểm chuyển đổi riêng biệt.

Trên đây là những chia sẻ của Van nước Âu Việt về công tắc áp suất và các loại công tắc áp suất phổ biến trên thị trường hiện nay. Hiện nay các sản phẩm này đã có sẵn tại kho Hà Nội và Hồ Chí Minh của chúng tôi. Quý khách quan tâm đến sản phẩm cần tư vấn thêm về kỹ thuật hay báo giá công tắc áp suất giá rẻ hãy gọi ngay đến Hotline: 0866 482 688 của chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.

Contact Me on Messenger
Contact Me on Zalo